11/8/25
Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi bổ sung một số nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TAND Tối cao
Ngày 27/06/2025, Hội đồng thẩm phán TAND Tối cao đã ban hành Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP, Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP, Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP, Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP, Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP.
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 02/2025/NQ-HĐTP | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15;
Để áp dụng đúng và thống nhất một số quy định của Luật Phá sản, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Bộ luật Hình sự;
Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sau:
1. Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Phá sản (sau đây gọi là Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP);
2. Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13, Luật tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử (sau đây gọi là Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP);
3. Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15 tháng 5 năm 2018 hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐTP ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP);
4. Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 18 tháng 6 năm 2019 về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ (sau đây gọi là Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP);
5. Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP ngày 10 tháng 6 năm 2024 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm mức hình phạt đã tuyên, giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù (sau đây gọi là Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định tại khoản 14 Điều 9, Điều 70 và Điều 104 của Luật phá sản.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Khi giải quyết vụ việc phá sản, Th ẩm phán phải nghiên cứu, áp dụng án lệ đối với vụ việc phá sản có tình huống pháp lý tương tự.”.
3. Bãi bỏ Điều 2 và Điều 3.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 2 như sau:
“1. Người khởi kiện, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính.
2. Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Tòa án nhân dân khu vực.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Việc áp dụng giao dịch điện tử tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực được thực hiện khi có đủ điều kiện.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Chánh án Tòa án nhân dân khu vực nơi người chấp hành án treo cư trú, Chánh án Tòa án quân sự khu vực nơi người chấp hành án treo công tác phải thành lập Hội đồng phiên họp xét buộc người được hưởng án treo phải chấp hành hình phạt tù c ủa bản án đã cho hưởng án treo và phân công Thẩm phán nghiên cứu hồ sơ đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết đề nghị buộc người được hưởng án treo phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người bị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, cơ quan đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù cho hưởng án treo.”.
2. Thay thế cụm từ “Tòa án nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Tòa án nhân dân khu vực” tại khoản 1 Điều 8.
3. Thay thế một số mẫu như sau:
a) Thay thế mẫu số 02-HS ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP bằng mẫu số 02-HS ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Thay thế mẫu số 03-HS ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP bằng mẫu số 03-HS ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Bỏ cụm từ “tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;” và cụm từ “trực thuộc trung ương” tại điểm b khoản 1 Điều 6.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
“c) Được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh đề xuất;”.
2. Thay thế một số mẫu như sau:
a) Thay thế mẫu số 01-AL ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 01-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Thay thế mẫu số 02-AL ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 02-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Thay thế mẫu số 03-AL ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 03-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP
1. Thay thế cụm từ “Tòa án nhân dân cấp cao” bằng cụm từ “Tòa án cấp phúc thẩm”; cụm từ “Tòa án nhân dân tỉnh T” bằng cụm từ “Tòa án cấp sơ thẩm” tại ví dụ khoản 3 Điều 3.
2. Thay thế cụm từ “Công an cấp huyện” bằng cụm từ “Công an cấp tỉnh” tại các khoản 8 và 11 Điều 5.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Nơi nh ận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để giám sát); - Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội; - Ủy ban Dân nguyện và Giám sát của Quốc hội; - Ban Nội chính Trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ 02 bản; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ Tư pháp; - Bộ Công an; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Tài chính; - Các TAND và TAQS các cấp (để thực hiện); - Các Thẩm phán TANDTC và các đơn vị TANDTC(để thực hiện); - Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng tải); - Lưu: VT (TANDTC; Vụ PC&QLKH). | TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN CHÁNH ÁN Lê Minh Trí |